Hướng dẫn cấu hình Modem DrayTek Vigor 2920 FV
1. Truy cập vào thiết bị:
- Địa chỉ IP mặc định : 192.168.1.1
- User mode: mặc đinh user mode không cần username và password, ở mode này sẽ bị hạn chế 1 số tính năng, dành cho người quản lý thiết bị ở cấp độ user.
- Admin mode: user: admin và password: admin. Đây là mode được quản lý toàn quyền trên thiết bị, số lượng chức năng đầy đủ nhất dành cho quản lý ở cấp độ admin cao nhất.
2. Cấu hình kết nối Internet:
- PPPoE: đây là kiểu thường gặp nhất.
- Vào wan gt;gt; Internet Access gt;gt; Access mode chọn PPPoE sau đó click Detail Page.
- Click Enable. Điền username và password (Hỏi nhà cung cấp đường truyền của bạn nếu chưa rõ về thông tin này). ClickOk để lưu lại.
3. Kiểm tra trạng thái kết nối:
- Online Status gt;gt; Physical Connection.
4. Cấu hình IPTV:
Chú ý: Nếu bạn không thuê dịch vụ IPTV, hãy bỏ qua bước này.
-
Khi thuê cùng lúc 2 dịch vụ internet và IPTV đồng thời trên 1 đường truyền, ISP sẽ gán tương ứng với mỗi dịch vụ là 1 số tag cụ thể. Ví dụ: hình minh họa bên dưới.
-
Dịch vụ internet được gán tag là 2592 ( luôn khai báo ở channel 1).
-
Dịch vụ IPTV được gán tag là 1100 (nên khai báo ở channel 8).
- Lúc đó ta cần dùng chức năng Multi VLan để Router có thể phân biệt được tag nào chạy dịch vụ gì và tiến hành giải mã. Router Vigor DrayTek hỗ trợ đến 8 dịch vụ đồng thời trên 1 đường truyền.
- Bridge: Channel 8 tương ứng Vlan 1100 được bridge sang port LAN số 4, click Ok. Sau khi cấu hình xong gắn Set-top box vào port LAN 4 để giải mã tín hiệu IPTV và xuất ra màn hình TV.
-
Lan gt;gt; VLan: Tính năng Vlan trên Vigor router được quản lý theo từng port (Port base).
-
Ví dụ:
Port Lan 1 =gt; switch của phòng kế toán
Port Lan 2 =gt; switch của phòng kinh doanh
Port Lan 3 =gt; switch của phòng kỹ thuật
Port Lan 4 =gt; switch của phòng quản lý
Như vậy máy tính của phòng ban này sẽ không thể truy cập vào máy tính của phòng kia, dữ liệu giữa các phòng sẽ được bảo vệ.
-
Lan gt;gt; Bind IP to MAC
Enable: Router sẽ luôn cấp 1 địa chỉ IP cố định cho 1 máy tính (1 địa chỉ MAC), ứng dụng khi khai báo firewall, quản lí băng thông, Wake on LAN…
Strict Bind: Những IP chưa được liệt kê trong IP Bind List sẽ không thể truy cập internet.
-
Nat:
Port Redirection: thường được dùng để public cho các máy dịch vụ bên trong mạng Lan (Web server, IP Camera, remote desktop…) ra ngoài internet để người khác có thể truy cập từ xa .
Port: 3389 dùng cho dịch vụ remote destop.
IP: 192.168.1.100 là địa chỉ IP máy cần remote.
- Open port: cho phép mở nhiều port về 1 máy tính.
-
Bandwidth Management:
- Giới hạn session:
Khai báo range IP và số session tối đa cho mỗi IP ở phần Specific Limitation.
Những IP không nằm trong Limitation List sẽ bị giới hạn theo Default Max Session.
-
-
Bandwidth Limit:
TX: Băng thông tải lên (Upload).
RX: Băng thông tải xuống (Download).
Khai báo range IP và băng thông tối đa cho mỗi IP ở phần Specific Limitation.
Những IP không nằm trong Limitation List sẽ bị giới hạn theo Default TX Limit và Default RX Limit.
-
Bandwidth Limit:
-
Dynamic DNS: Dịch vụ tên miền động giúp cập nhật IP tự động giúp người sử dụng không cần IP tĩnh mà vẫn có thể từ xa truy cập vào hệ thống của mình một cách dễ dàng.
Để sử dụng dịch vụ người dùng cần đăng ký 1 tài khoản tại www.dyndns.org và khai báo tài khỏan đó vào router, router sẽ tự động cập nhật IP mỗi khi có thay đổi.
Applications gt;gt; Dynamic DNS
-
Wake on Lan:
Application gt;gt; Wake on LAN: Khởi động máy tính từ xa bằng router 2110F.
Yêu cầu máy tính có hỗ trợ khởi động từ card mạng.
Chọn wake by IP (phải kết hợp Bind IP to MAC), Nếu không bạn phải điền chính xác địa chỉ MAC của máy cần khởi động.
Chọn địa chỉ IP máy cần khởi động gt;gt; Click Wake Up!